Giáo án Tiếng Anh 6 - Tuần 9. 542 0. Ôn tập về động từ "tobe" 1112 0. Bài tập viết lại câu Tiếng Anh lớp 6 - Bài số 2. 634 0. 45 minute - Subject: English 6 - week: 6 - period: 18. 599 0. Giáo án Tiếng Anh 6 - Units 12: Sports and pastimes. 1028 1. Giáo án Tiếng Anh 6 - Units 10: Staying healthy Thúy Nga. Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh tại Hà Nội năm 2022 Chiều nay, hơn 106.000 sĩ tử đã làm bài thi môn Ngoại ngữ vào lớp 10 ở Hà Nội. Sau đây là đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Tiếng Anh tại Hà Nội năm 2022. Đề tiếng Anh vào lớp 10 'vừa sức', học sinh khá giỏi Viết lại câu: They believe he is armed. It isn't necessary to shout. We can't afford to buy the car - Viết lại câu,They believe he is armed,It isn't necessary to shout,We can't afford to buy the car,Tiếng Anh Lớp 9,bài tập Tiếng Anh Lớp 9,giải bài tập Tiếng Anh Lớp 9,Tiếng Anh,Lớp 9 | HocFull.com Toggle navigation Hỏi đáp Lớp 12 Sách giáo khoa Tài liệu bao gồm các câu hỏi chuyên đề viết lại câu trong Tiếng Anh có đáp án và giải thích chi tiết, được chọn lọc từ các đề thi thử Tiếng Anh năm 2015 - 2016, dành cho các bạn học sinh ôn luyện, rèn kĩ năng làm dạng bài này hiệu quả. Tải về tài liệu → Nếu link bị lỗi, bạn có thể tải về tại link dự phòng sau: Link dự phòng 1 Link dự phòng 2 328 BÀI TẬP VIẾT LẠI CÂU TIẾNG ANH 9 New Sky March 06, 2020 Bài tập đề thi 9, LỚP 9 0 Comments. ÔN TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THI VÀO LỚP 10. Chúng tôi không sở hữu hay chịu trách nhiệm bất kỳ thông tin nào trên web này. Nếu làm ảnh hưởng đến cá nhân hay tổ chức nào, khi Tổng hợp cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh Tặng các bạn TÀI LIỆU VIẾT LẠI CÂU CỰC CHẤT, giúp cải thiện kỹ năng viết câu trong IELTS (đa dạng mẫu câu), và dùng cho ôn thi các khối THPT. Hay Chất ngất trong chỉ 12 trang, gồm: 1) lý thuyết tổng hợp Tất cả các công thức viết lại câu 2) bài tập thực hành 3) giải chi tiết. PlG3qA. Key takeawaysViết lại câu được hiểu như là chuyển đổi cách viết của câu theo một cách khác sao cho vẫn đảm bảo được nội dung và ý nghĩa của câu không bị thay cộng có 14 cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh với các nhiệm vụ khác nhau nhưChỉ nguyên nhân bởi vìChỉ sự tương phản mặc dùChỉ sự “Dành/Tốn … thời gian để làm gì”Miêu tả mức độ quá … đến nỗi …Miêu tả mức độ quá … đến mức không thể…Miêu tả mức độ đủ … để làm điều gì…Câu điều kiện IfMiêu tả lần cuối cùng làm việc gì là khi nàoMiêu tả Chưa bao giờ làm việc gì/ Lần đầu tiên làm việc gìMiêu tả bắt đầu làm việc gì là khi nàoMiêu tả khảong thời gian bao lâu làm việc gìMiêu tả mức độ mãi cho tới khiMiêu tả đã đến lúc làm việc gìMiêu tả việc thích cái gì hơn cái gìCấu trúc viết lại câu là gì?Viết lại câu trong Tiếng anh được hiểu đơn giản là chuyển đổi cách viết của câu theo một cách khác sao cho vẫn đảm bảo được nội dung và ý nghĩa của câu không bị thay nắm vững và luyện tập các cấu trúc viết lại câu bằng Tiếng Anh sẽ giúp cho người học vận dụng được đa dạng các cấu trúc, và hiểu rõ khi nào và trong tình huống nào nên áp dụng các cấu trúc viết lại câu phù cấu trúc viết lại câuCấu trúc viết lại câu chỉ nguyên nhân bởi vìSince, As, Because + S + V, S + V= Because of, Due to, Owing to + Noun/ V-ing, S + VVí dụBecause gasoline prices have increased so constantly, many people switch to traveling by public transport.=> Due to a constant increase in gasoline prices, many people switch to traveling by public transport.Dịch Bởi vì giá xăng tăng liên tục, nên nhiều người chuyển sang di chuyển bằng phương tiện công cộng.Xem thêm Cấu trúc Because of, BecauseCấu trúc viết lại câu chỉ sự tương phản mặc dùAlthough/Though/Even though + S + V, S + V= Despite/ In spite of + Noun/ V-ing, S + VVí dụAlthough there have been a lot of improvements in the pool, I feel uncomfortable swimming here.=> In spite of a lot of improvements in the pool, I feel uncomfortable swimming here.Dịch Mặc dù có rất nhiều sự cải tiến trong hồ bơi nhưng tôi cảm thấy không thoải mái khi bơi ở đây.Để hiểu rõ hơn các trường hợp và các cách viết lại câu tương phản, người học có thể tham khảo cấu trúc chung sauCấu trúc viết lại câu “Dành/Tốn … thời gian để làm gì”S + spend + khoảng thời gian + Ving= It takes + sb + khoảng thời gian + to VVí dụI spend nearly an hour making a tiramisu cheesecake.=> It takes me nearly an hour to make a tiramisu cheesecake.Dịch Tôi dành ra gần một tiếng để làm chiếc bánh tiramisu cheesecake.Xem chi tiết Cấu trúc it take và spend trong tiếng AnhCấu trúc viết lại câu với “so … that” và “such … that” quá … đến nỗiS + be + so + adj + that + S + V= It + be + such + Noun + that + S + VVí dụViết lại câu từ “so…that” sang “such…that”The book was so boring that I couldn’t read it to the end.=> It was such the boring book that I couldn’t read it to the end.Dịch Cuốn sách quá nhàm chán đến nỗi tôi không thể đọc nó đến cuối cùng.Viết lại câu từ “such…that” sang “so…that”It is such the difficult project that it took me much time to complete.=> The project is so difficult that it took me much time to complete.Dịch Dự án quá khó đến nỗi tôi đã mất rất nhiều thời gian để hoàn thành.Cấu trúc viết lại câu với “so … that”, “such … that” và “too…to” quá … đến mức không thểS + be + so + adj + that + S + V= It + be + such + Noun + that + S + V= S + be + too + adj + for sb + to VVí dụViết lại câu từ “so…that” sang “too…to”The swimming pool water was so hot that my children couldn’t swim.=> The swimming pool water was too hot for my children to swim.Dịch Nước bể bơi quá nóng đến nỗi các con tôi không thể bơi được.Viết lại câu từ “such…that” sang “too…to”It was such a small house that all of us couldn’t stay in it.=> A house was too small for all of us to stay in.Dịch Căn nhà quá nhỏ đến nỗi tất cả chúng tôi không thể ở.Viết lại câu từ “too…to” sang “enough…to” đủ … để làm điều gìS + be + too + adj + for sb + to V= S + be + not + adj * + enough + to VLưu ý Tính từ trong cấu trúc “too…to” sẽ mang ý nghĩa trái ngược lại so với tính từ trong cấu trúc “enough…to”.Ví dụJohn is too young to live independently.=> John is not old enough to live independently.Dịch John không đủ lớn để sống tự lập.Viết lại câu với cấu trúc câu điều kiện IfUnless = If... not nếu… không…Ví dụIf that kid doesn’t stop annoying me, I may not let him play in my room.=> Unless that kid stops annoying me, I may not let him play in my room.Dịch Nếu đứa trẻ đó không ngừng làm phiền tôi, thì tôi có thể không để nó chơi trong phòng của Trừ khi đứa trẻ đó ngừng làm phiền tôi, thì có thể để nó chơi trong phòng của tôi.Để viết lại câu điều kiện If, người học cần phải nắm rõ các loại câu điều kiện và các tình huống áp dụng các cấu trúc viết lại câu khác nhau của câu điều kiện, người học có thể tham khảo bài viết sau đây Viết lại câu điều kiệnViết lại câu từ thì hiện tại hoàn thành phủ định sang thì quá khứ đơn lần cuối cùng làm việc gì là khi nào The last timeS + have/has not + V3/-ed + since + mốc thời gian= S + last + V2/-ed + when + S + V= The last time + S + V + was + when S + VVí dụNgữ cảnh I haven’t seen my best friend since we graduated. Tôi đã không gặp lại bạn thân của tôi kể từ khi chúng tôi tốt nghiệp.=> 1 I last saw my best friend, Nhi, when we graduated. Tôi gặp người bạn thân nhất của tôi lần cuối khi chúng tôi tốt nghiệp.=> 2 The laѕt time I saw my best friend was when we graduated. Lần cuối tôi gặp người bạn thân nhất của tôi là khi chúng tôi tốt nghiệp.S + have/has not + V3/-ed + for + khoảng thời gian= It has been + time + ѕince + S + laѕt + V-ed= S + laѕt + V-ed + time + ago= The laѕt time + S + V-ed + ᴡaѕ + time + agoVí dụNgữ cảnh I haven’t come back to my hometown for 3 years. Tôi đã không về quê 3 năm rồi.=> 1 It has been 3 years since I last came back to my hometown. Đã 3 năm kể từ lần cuối tôi về quê.=> 2 I last came back to my hometown 3 years ago. Tôi về quê lần cuối cách đây 3 năm.=> 3 The laѕt time I came back to my hometown was 3 years ago. Lần cuối tôi về quê là vào 3 năm trước.Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành Chưa bao giờ làm việc gì/ Lần đầu tiên làm việc gì this is the first timeThis is the first time + S + have/has + V3/-ed= S + have/has + never not + V3/-ed + beforeVí dụThis is the first time I have watched Opera. Đây là lần đầu tiên tôi coi nhạc Opera.=> I have never watched Opera before. Tôi chưa từng coi nhạc Opera trước đây.Viết lại câu từ thì quá khứ đơn ago sang thì hiện tại hoàn thành for/ since bắt đầu làm việc gì là khi nàoS + ѕtarted/began + doing ѕth + time + ago= S + have/has not + V3/-ed + for + khoảng thời gian/ since + mốc thời gianVí dụI ѕtarted learning Engliѕh 2 уearѕ ago. Tôi đã bắt đầu học tiếng Anh cách đây 2 năm.=> I have learned English for 2 years. Tôi đã học tiếng Anh được 2 năm.She began working in this company when she graduated.=> She has worked in this company since she lại câu với khi nào When và bao lâu How longWhen did + S + V?= How long + have/haѕ + S + V3/-ed?Ví dụWhen did she begin working as an accountant? Cô ấy bắt đầu làm kế toán khi nào?=> How long has she worked as an accountant? Cô ấy đã làm kế toán được bao lâu rồi?Viết lại câu với it was not until … that mãi cho tới khiS + didn’t + V bare + 0 + until S + V= It was not until + S + V + that + S + VVí dụMinh didn’t go to sleep until he completed all his homework.=> It was not until Minh completed all the homework that he went to sleep.Mãi cho tới khi Minh hoàn thành xong hết tất cả bài tập về nhà thì cậu ấy mới đi ngủViết lại câu với “It’s time/ It’s high time/ It’s about time “Đã đến lúc làm việc gìS + should/ ought to/ had better + V bare= It’s high time + S + V2/-edVí dụYou’d better take a rest.=> It’s high time you took a rest. Đã đến lúc bạn cần nghỉ ngơi.Xem thêm It's time + gì? Cách dùng và bài tập vận dụng trong tiếng lại câu “rather than và prefer”S + would rather + V nguyên mẫu + than + V nguyên mẫu= S + prefer + Ving + to + VingVí dụI would rather go to the beach than go to the club.=> I prefer going to the beach to going to the club. Tôi thà đi biển còn hơn đi câu lạc bộ.Luyện tậpBài 1. Viết lại các câu dưới đâyWhen did you buy your car?=> How long …That exercise was very difficult. It wasn’t possible to do.=> That …We have not visited Lebanon before.=> This …It’s been five years since we last met.=> We …That problem was very difficult. It was impossible to solve.=> We …It was such rotten meat that it had to be thrown away.=> The meat was…If you see John, please give him my best regards.=> Should …Although the street was crowded, she could arrive early.=> Despite …I prefer studying alone to becoming his teammate.=> I would rather thanIt is a three-hour drive from Sai Gon to Vung Tau.=> ItBài 21. Since Bill had lived in Spain for six years, he spoke Spanish fluently. so2. The cinema ticket is expensive, that’s why I don’t buy it. If3. I don´t know Helen very much although I like her. in spite of 4. We can win the championship if we avoid bad injuries. Without5. Sara is so intelligent that everybody asks for her advice. such6. We are old, but we enjoy life. despite7. The game was so easy that even a child could play it. such8. I have never watched such a touching film like this before. first time9. He decided not to move until she accepted his apology. Until10. It’s such a fantastic story that I can’t believe it. so11. I worked hard although I didn´t get the results I expected. despite12. The paintings were so beautiful that I went to the museum twice. such13. I last met my primary teacher 5 years ago. the last time14. Tom started working as a professional dancer 2 months ago. have15. When did the company establish this environmental fund? how longĐáp ánHow long have you bought your car?That exercise was too difficult to is the first time I have visited have not met each other for five problem was so difficult that we could not solve meat was so rotten that it had to be thrown you see John, please give him my best the crowded street, she could arrive would rather study alone than become his takes three hours to drive from Sai Gon to Vung 21. Bill had lived in Spain for six years, so he spoke Spanish If the cinema ticket were not expensive, I would buy In spite of the fact that I like Helen, I don´t know her very much4. We can win the championship without bad Sara is such an intelligent girl that everybody asks for her Despite being old, we enjoy It was such an easy game that even a child could play This is the first time I have watched such a touching film like It was not until she accepted his apology that he The story is so fantastic that I can’t believe Despite not getting the results I expected, I worked They were such beautiful paintings that I went to the museum The last time I met my primary teacher was 5 years Tom has worked as a professional dancer for 2 How long has the company established this environmental fund?Tổng kếtBài viết đã giới thiệu 14 cấu trúc cơ bản viết lại câu trong tiếng Anh. Đi kèm với đó là các ví dụ và giải thích nghĩa cụ thể, đòi hỏi người học cần đọc kỹ công thức cấu trúc viết lại câu nhiều lần mới có thể nắm được các quy tắc này. Thông qua bài viết này, tác giả hy vọng người học có thể hệ thống hóa các công thức và vận dụng được cách viết lại câu hiệu quả hơn. Bài tập viết lại câu dành cho học sinh giỏi lớp 9 là những bài tập có độ khó cao hơn so với những bài tập thông thường, các em có thể thực hành để ôn lại những kiến thức đã được học. Là một nội dung ôn luyện môn Tiếng Anh trong các bài tập tiếng Anh 9 dành cho các em học sinh lớp 9, bài tập viết lại câu dành cho học sinh giỏi lớp 9 bao gồm những bài tập hay giúp các em có thể củng cố kiến thức và làm các bài tập tiếng Anh 9 tốt hơn, có được những kỹ năng cơ bản để học tập môn học này được tốt hơn. Bài tập viết lại câu dành cho học sinh giỏi lớp 9 còn thích hợp để cho các thầy cô có thể sử dụng làm tài liệu giảng dạy cho các em học sinh. Dành cho các học sinh đang tìm kiếm các bài tập về quan hệ từ, chúng tôi đã tổng hợp các bài tập về quan hệ từ để các em tham khảo nhằm luyện cho mình kỹ năng sử dụng quan hệ từ trong câu thuần thục và nhuẫn nhuyễn hơn. Bài tập viết lại câu dành cho học sinh giỏi lớp 9 yêu cầu ở học sinh khả năng nắm bắt lý thuyết đã được học và khả năng vận dụng những lý thuyết đó vào thực hành. Vì vậy, thông qua các bài tập này, các em hoàn toàn có thể đánh giá được năng lực học hiện tại của mình để có được những bổ sung kiến thức hợp lý. Bên cạnh bài tập về viết lại câu thì các Bài tập về Mệnh đề Danh ngữ trong Tiếng Anh cũng được nhiều người tìm kiếm với mục đích rèn luyện cách sử dụng mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh, đồng thời các bài tập về Mệnh đề Danh ngữ trong Tiếng Anh được đưa ra dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm nên các bạn chỉ việc lựa chọn đáp án chính xác. Viết lại câu là một dạng bài tập phổ biến, được sử dụng trong tất cả các đề thi từ cấp trường đến cấp quốc gia, vì vậy, bài tập viết lại câu dành cho học sinh giỏi lớp 9 sẽ là kiến thức hợp lý giúp các em học sinh có thể có được kỹ năng giải quyết tốt các bài tập dạng này, nâng cao hiệu quả học tập của mình. Bài tập viết lại câu dành cho học sinh giỏi lớp 9 là một tài liệu học tập bổ ích dành cho các em học sinh lớp 9, các học sinh khối khác cũng có thể sử dụng để kiểm tra trình độ của mình một cách chính xác nhất. Cấu trúc wish lớp 9 là một trong những chủ điểm ngữ pháp cơ bản nhưng lại vô cùng quan trọng. Đây là kiến thức nền tảng giúp cho các bạn có thể tiếp nhận kiến thức ở chương trình THPT. Để có thể nắm rõ được phần kiến thức này một cách nhuần nhuyễn, hãy cùng theo dõi bài viết về câu wish lớp 9 sau đây nhé!cấu trúc wish lớp 9Mục lục nội dungCấu trúc WISH lớp 9 ở hiện tại hoặc tương laiCấu trúc wish lớp 9 ở quá khứCấu trúc Wish + wouldMột số cấu trúc khác của wishBài tập cấu trúc wish lớp 9Bài tập 1 Chia động từ trong ngoặcBài tập 2 Chọn đáp án sai và sửa lạiBài tập 3 Chọn đáp án đúngBài tập 4 Viết lại câu sử dụng I wish”Đáp án Bài tập cấu trúc wish lớp 9Đáp án bài tập cấu trúc wish lớp 9 số 1Đáp án bài tập cấu trúc wish lớp 9 số 2Đáp án bài tập cấu trúc wish lớp 9 số 3Đáp án bài tập cấu trúc wish lớp 9 số 4Cấu trúc WISH lớp 9 ở hiện tại hoặc tương laiÝ nghĩa Chúng ta có thể sử dụng wish’ ước để nói về điều gì đó mà chúng ta muốn trở nên khác đi trong hiện tại hoặc tương lai, thường được sử dụng cho những điều không thể hoặc rất khó xảy ra. Động từ đi sau wish’ được chia theo thì quá khứ trúc S + wish + that + past simpleI wish that I had a big house. Mình ước rằng mình có 1 ngôi nhà lớn. Hiện tại ngôi nhà mình đang ở không đủ lớn.I wish that we didn’t need to work today. Tôi ước rằng chúng ta không cần phải làm việc ngày hôm nay. Hôm nay chúng ta phải làm việc.I wish that John weren’t busy tomorrow. Tôi ước rằng ngày mai John không bận. Ngày mai John bận rộn.Lưu ý Khi động từ cần chia là động từ “to be” chúng ta dùng “were” hay “was” đều được. Tuy nhiên, người ta thường dùng were để câu văn trở nên trang trọng hơn. Ví dụ Hiện tại, mình muốn được cao hơn thì mình sẽ ước là I wish I were rich. trang trọng hơn I wish I was ta cũng sử dụng wish’ với could’ để nói về những điều trong hiện tại hoặc tương lai mà chúng ta muốn nó trở nên khác biệt. Trong tình huống này, could’ là quá khứ đơn của can’.I wish that I could drive. Tôi ước rằng tôi có thể lái wish that I could speak Spanish. Tôi ước rằng tôi có thể nói tiếng Tây Ban wish that we could go to the party tonight. Tôi ước rằng chúng tôi có thể đi dự tiệc tối nhiên với những điều thực sự có thể xảy ra trong tương lai chúng ta thường không sử dụng wish’. Thay vào đó, chúng ta sử dụng hope’ hy vọng, mong muốn, và động từ đi sau hope’ sẽ được chia ở thì hiện tại đơn. I hope that you pass your exam. NOT I wish that you passed the exam.Mình hy vọng rằng bạn sẽ đậu kì thi. Bởi vì bạn có thể đậu.I hope that it’s sunny tomorrow. NOT I wish that it was sunny tomorrow.Mình mong rằng ngày mai trời sẽ nắng. Ngày mai có thể nắng.I hope that Julie has a lovely holiday. NOT I wish that Julie had a lovely holiday.Tôi hy vọng rằng Julie sẽ có một kì nghỉ thú vị. Điều này có thể xảy ra.Chúng ta có thể dùng wish’ với thì quá khứ hoàn thành để nói về những điều hối tiếc trong quá khứ. Đây là những điều đã xảy ra nhưng chúng ta ước chúng sẽ xảy ra theo một cách khác tốt đẹp trúc wish ở quá khứ S + wish + that + past perfectI wish that I had studied harder at school. Tôi ước rằng tôi đã học tập chăm chỉ hơn ở trường. Tôi đã lười biếng và không cố gắng học chăm chỉ.I wish that I hadn’t eaten so much yesterday! Mình ước rằng tôi đã không ăn nhiều như vậy ngày hôm qua! Hôm qua mình ăn rất nhiều.I wish that the train had been on time. Tôi ước rằng chuyến tàu đã đến đúng giờ. Thật ra là chuyến tàu đã đến trễ, và ảnh hưởng đến lịch trình của tôi.Cấu trúc Wish + wouldChúng ta sử dụng would’ với wish’ theo một cách hơi đặc biệt. Cấu trúc này thường được sử dụng để phàn nàn về người khác đang làm hoặc không làm điều gì đó mà chúng ta không thích và chúng ta muốn người đó thay đổi. Bên cạnh đó chúng ta cũng thường sử dụng nó để nói về thời trúc S1 + wish + that + S2 + would + V-infinitiveI wish that John wouldn’t eat all the chocolate. Tôi ước rằng John sẽ không ăn hết sô cô la. John thường ăn tất cả sô cô la và tôi không thích điều này. Tôi muốn anh ấy đừng như vậy nữa.I wish that you wouldn’t smoke so much! Tôi ước rằng bạn sẽ không hút thuốc nhiều như vậy! Bạn hút thuốc rất nhiều và tôi không thích điều đó. Tôi muốn bạn thay đổi điều này.I wish that you wouldn’t work late so often. Tôi ước rằng bạn sẽ không làm việc muộn thường xuyên như vậy. Điều đó không tốt cho sức khỏe của bạn chút nào.I wish that it would stop raining! Tôi ước rằng trời sẽ tạnh mưa. Trời mưa thật là chán!Lưu ý Chúng ta thường không sử dụng would’ khi không có cảm giác muốn ai đó thay đổi hành vi của I wish that tomorrow would be a holiday. ==> Instead I wish that tomorrow was a holiday. “Ngày mai” chỉ thời gian, chúng ta không thể ước cho thời gian “thay đổi hành vi” mà chỉ ước một điều trái với thời gian đó – khi đó ta sẽ dùng loại 1 nếu thời gian ở hiện tại hoặc tương lai, và loại 2 nếu thời gian ở quá số cấu trúc khác của wishCấu trúc WISH lớp 9 ngoài những cấu trúc như trên ta còn có một số dạng sauCấu trúc Wish + to + V-infinitiveNgười ta thường dùng cấu trúc này để diễn tả mong muốn của bản thân. Bạn có thể dùng “wish+to + V-infinitive” để thay cho “would like” với cùng ý nghĩa là mong muốn. Tuy nhiên cấu trúc này không sử dụng với thì hiện tại hoàn wish to speak to the headmaster. = I would like to speak to the headmaster.Tôi muốn nói chuyện với hiệu wish to go now. = I’d like to go now.Tôi ước được đi ngay bây tự như trên ta cũng có cấu trúc Wish + object + to + V-infinitiveI do not wish you to publish this article. Tôi không muốn bạn xuất bản bài viết wish these people to leave. Tôi muốn những người này rời + somebody + somethingI wished him a happy cầu chúc cho anh ấy có một sinh nhật vui wished us Merry chúc chúng ta một mùa Giáng Sinh vui tập cấu trúc wish lớp 9Bài tập 1 Chia động từ trong ngoặcWe wish you come……………. wish we give……………. them some food wishes that she be……………. at home boy wishes that he win………….the competition the next wish she make……………. the arrangements for the meeting next wish you write ……………. to wish he be……………. here wishes you feel……………. wish that you be…………….here wish she finish……………. his work wishes he open……………. the window last wish you leave …………….earlier wish they come…………….with us last wish he come……………. with them the next wish you arrive……………. wish I not lose……………. the wish you know……………. what to do last wish that he visit……………. us next wish I hear……………. the wish that he help……………. you last wish I find……………. the subject more always wishes he be……………. wish the weather be……………. warmer wish he telephone……………. them next wishes you help……………. him in the wishes the mail come……………. wish they hurry……………. or we will miss the wish the door open……………..He wishes he show……………. us the wish we wait……………. for tập 2 Chọn đáp án sai và sửa lạiHe wishes it didn’t rain wish my father gives up smoking in the near wish I studied very well last wish you will come to my party next wish it stops raining wish you are my wish she could speak English wish it didn’t rained wish I was a doctor to save wish I have more time to look after my wishes she is the most beautiful girl in the wish Miss Brown will come here and stay with us next wish I am at home with my family wish I could been there with wish she could go home tập 3 Chọn đáp án đúngI wish they played/ playing/ play soccer wish I am/ was/ were a movie wish I can speak/ could speak/ will speak many wish I have/ has/ had a lot of interesting wish I would meet/ met/ meet her wish I was/ were/ am your wish they won/ had won/ would win the match last wishes she will/ would/ can come here to visit wish yesterday were /was/had been a better wish tomorrow were/ will be/ would be tập 4 Viết lại câu sử dụng I wish”I am not good at English.→ I wish ……………………………………….………He studies badly.→ I wish ……………………………………….………..He doesn’t like playing sports.→ I wish ……………………………………….…I don’t have a computer.→ I wish ……………………………..………….………Today isn’t a holiday.→ I wish ……………………………………….…………I can’t sing this song.→ I wish ………………………………………….…………I have to study hard.→ I wish ……………………………………….……………We had a lot of homework yesterday.→ I wish …………………………………………………It is raining heavily.→ I wish ……………………………………….……….It was cold last night. .→ I wish ……………………………………….……..They work slowly.→ I wish ……………………………………….…..……She doesn’t join in the trip.→ I wish ……………………………………….……He was punished by his mother.→ I wish ……………………………………………………They won’t come here again.→ I wish ………………………………………….…………He won’t go swimming with me.→ I wish …………………………………………………….We didn’t understand them.→ We wish ………………………………………….……..I will be late for school.→ I wish ………………………………………….……….The bus was late today.→ I wish ………………………………………….………..She doesn’t like this place.→ I wish ………………………………………….………These students talked too much in class.→ I wish ………………………………………………….I can’t play basketball.→ I wish ………………………………………….……….Đáp án Bài tập cấu trúc wish lớp 9Đáp án bài tập cấu trúc wish lớp 9 số 11. would come 2. had given 3. were 4. would win5. would make 6. would write7. were 8. felt 9. had been 10. would finish11. had 12. had left 13. had come14. would come 15. had arrived 16. had not lost17. had known 18. would visit 19. had heard20. had helped 21. found 22. were 23. were 24. would telephone 25. would help 26. would come27. would hurry 28. would open 29. had shown30. would wait Đáp án bài tập cấu trúc wish lớp 9 số 21. didn’t rain -> hadn’t rain2. gives -> would give3. studied -> had studied4. will -> would5. stops -> stopped6. are -> were7. wish -> wishes8. rained -> rain9. was -> were10. have -> had11. is – were12. will -> would13. am -> were14. been -> be15. wish -> wishesĐáp án bài tập cấu trúc wish lớp 9 số 31. played2. were3. could speak4. had5. would meet6. were7. had won8. would9. had been10. would beĐáp án bài tập cấu trúc wish lớp 9 số 4I wish I were good at I wish he didn’t studied I wish he liked playing I wish I had a I wish today were a I wish I could sing this I wish I didn’t have to I wish we hadn’t had a lot of homework I wish it didn’t rain I wish it hadn’t been cold last I wish they didn’t work I wish she joined in the I wish he hadn’t been punished by his I wish they would come here I wish I he would go swimming with We wish we had understood I wish I wouldn’t be late for I wish the bus hadn’t been late I wish she liked this I wish these students hadn’t talked too much in I wish I could play basketballCấu trúc Wish trong tiếng anh lớp 9 thực sự rất thông dụng. Chính vì thế bạn cần phải thuộc lòng cấu trúc wish để sử dụng thật sự thành thạo tiếng anh. Hi vọng rằng những kiến thức chia sẻ trên sẽ giúp các bạn thành công!Xem thêm Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh lớp 9 Post Views

viết lại câu trong tiếng anh lớp 9