Khí ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư thấy tạo thành 1 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ cho vào cốc đựng 500 ml dung dịch HNO3 0,16M thu được V1 lít khí NO và còn một phần kim loại chưa tan. CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 + H2O (2) Theo (1) và (2) ta Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Hóa học đốt cháy hiđrocacbon, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên. bài tập hóa học Đốt cháy hiđrocacbon 1. Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hydrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số mol H2O m bình 2 tăng = m CO2 (hấp thụ CO 2). + Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch bazơ như NaOH, Ca(OH) 2,… m bình tăng = m CO2 + m H20 (hấp thụ cả CO 2 và nước). + Khối lượng dung dịch tăng: m dd tăng = m CO2 + m H20 - m kết tủa. Thực hiện các thí nghiệm sau: (I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH. (II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca (OH)2. (III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. (IV) Cho Cu (OH)2 vào dung dịch NaNO3. (V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3. (VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba (OH)2. Toàn bộ CO2 sinh ra cho vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư được 750 gam kết tủa. Hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Giá trị của m là. Trả lời câu hỏi: Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic. Toàn bộ CO 2 sinh ra cho vào dung dịch Ca(OH) 2 lấy dư được 750 gam kết tủa Phản ứng CO2 tác dụng với dung dịch Ca (OH)2 mkết tủa > mCO2 khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu mdd giảm = mkết tủa - mCO2 mkết tủa < mCO2 khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu mdd giảm = mCO2 - mkết tủa Phản ứng CO/H2 tác dụng với oxit kim loại m hỗn hợp khí tăng = mchất rắn giảm = moxi trong oxit phản ứng II. 8qlR0. YOMEDIA Câu hỏi Dẫn khí CO2 vào dung dịch CaOH2 dư thì muối tạo thành là A. CaCO3 B. CaHCO32 và CaCO3 C. Không thể biết có muối nào D. CaHCO32 Lời giải tham khảo Đáp án đúng A Mã câu hỏi 70814 Loại bài Bài tập Chủ đề Môn học Hóa học Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC Người ta gọi NaOH là xút ăn da vì Oxit nào dưới đây thuộc loại oxit lưỡng tính? Trong số các loại quặng sắt, quặng chứa hàm lượng sắt lớn nhất nhưng hiếm là Dãy kim loại thuộc nhóm IA là Dung dịch nào sau đây dùng để phn biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4? Khối lượng bột Al cần dùng để thu được 41,6 gam crom từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm là giả sử hiệu suất 100% Tìm tên kim loại biết khi cho 15g một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với H2O thu được 9,165 lít H2 250C và 1atm? Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch sau FeCl3, AlCl3, CuSO4, PbNO32, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 loãng, NH4NO3. Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang nóng lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị g Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 đktc vào dung dịch CaOH2 thu được 15 gam kết tủa. Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 672 ml khí CO2 đktc. Sự thiếu hụt nguyên tố ở dạng hợp chất nào sau đây gây ra bệnh loãng xương? Thạch cao sống có công thức là Cho hỗn hợp khí CO2 và SO2 chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây hãy nhận biết 2 khí trên Vị trí của nguyên tố Al Z=13 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử Fe3+ ? Hòa tan m gam nhôm vào dung dịch HNO3 loãng, thu được hỗn hợp khí gồm 0,15 mol N2O và 0,1 mol NO không tạo ra NH4+. Hoà tan hết 3,24 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 1,344 lit khí đktc. Dung dịch muối sắt III có màu Oxi hoá chậm m gam Fe ngoài kh ng khí thu được 12 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại kiềm, thu được 0,896 lít khí đktc ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Chất nào sau đây chỉ có tính khử Cho dãy các chất Al2O3 , Fe2O3, ZnSO4 , AlOH3 , ZnOH2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là Dẫn khí CO2 vào dung dịch CaOH2 dư thì muối tạo thành là Muối nào trong số các muối sau đây được dùng để chế thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit trong dạ dày? Cho dãy các chất CrOH3, CrO3, ZnOH2 , NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH đặc, nóng là Nhóm nguồn năng lượng nào được coi là năng lượng sạch? Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion Trong các cấu hình electron của nguyên tử và ion crom sau đây, cấu hình electron nào không đúng? Cho 1,568 lít CO2 đktc lội chậm qua dung dịch có hòa tan 3,2 gam NaOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12 YOMEDIA CO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O là phản ứng hóa học, được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa học 11…. cũng như các dạng bài tập về dung dịch kiềm. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé. 1. Phương trình phản ứng CO2 tác dụng CaOH2 2. Điều kiện phản ứng CO2 ra CaOH2 Không có 3. Cách tiến hành phản ứng cho CO2 tác dụng với dung dịch CaOH2 Sục khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong CaOH2 4. Hiện tượng Hóa học CO2 tác dụng với dung dịch CaOH2 Xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat CaCO3 làm đục nước vôi trong 5. Bài toán CO2 dẫn vào dung dịch CaOH2 Do ta không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ T CaOH2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O 1 CaOH2 + 2CO2 → CaHCO32 2 Đặt T = nCO2 nCaOH2 Nếu T ≤ 1 chỉ tạo muối CaCO3 Nếu T = 2 chỉ tạo muối CaHCO32 Nếu 1 7 là A. HCl, NaOH B. H2SO4, HNO3 C. NaOH, CaOH2 D. BaCl2, NaNO3 Câu 10. Để phân biệt hai dung dịch NaOH và BaOH2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử A. Quỳ tím B. HCl C. NaCl D. H2SO4 Câu 11. NaOH có tính chất vật lý nào sau đây? A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nước B. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt C. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và không tỏa nhiệt D. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa nhiệt. Câu 12. Cặp chất cùng tồn tại trong dung dịch không tác dụng được với nhau là A. NaOH, KNO3 B. CaOH2, HCl C. CaOH2, Na2CO3 D. NaOH, MgCl2 Câu 13. Phải dùng bao nhiêu lit CO2 đktc để hòa tan hết 20 g CaCO3 trong nước, giả sử chỉ có 50% CO2 tác dụng. Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lit dd CaOH2 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng để thu được kết tủa tối đa. Tính khối lượng kết tủa A. 4,48 lit CO2, 10 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết tủa. B. 8,96 lit CO2, 10 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết tủa. C. 8,96 lit CO2, 20 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết tủa. D. 4,48 lit CO2, 12 lit dung dịch CaOH2, 30 g kết tủa. Câu 14. Cho 1,12 lit khí sunfurơ đktc hấp thụ vào 100 ml dd BaOH2 có nồng độ aM thu được 6,51 g ↓ trắng, trị số của a là A. 0,3 B . 0,4 C. 0,5 D. 0,6 Câu 15. Dẫn 4,48 lít khí CO2 ở đktc qua 250ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dụng dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m? A. 31,5 g B. 21,9 g C. 25,2 g D. 17,9 gam Câu 16. Hấp thụ hoàn toàn 15,68 lít khí CO2 đktc vào 500ml dung dịch NaOH có nồng độ C mol/lít. Sau phản ứng thu được 65,Four gam muối. Tính C. A. 1,5M B. 3M C. 2M D. 1M Câu 17. Quá trình tạo thành thạch nhũ trong các hold động đá vôi kéo dài hàng triệu năm. Quá trình này được giải thích bằng phương trình hóa học nào sau đây ? A. CaHCO32 → CaCO3 + CO2 + H2O B. MgHCO32 → MgCO3 + CO2 + H2O C. CaCO3 + CO2 + H2O → CaHCO32 D. CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2 + H2O Câu 18. Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là A. đồng II oxit và mangan oxit B. đồng II oxit và magie oxit. C. đồng II oxit và than hoạt tính. D. than hoạt tính. Câu 19. Từ các sơ đồ phản ứng sau 2X1 + 2X2 → 2X3 + H2↑ X3 + CO2 → X4 X3 + X4 → X5 + X2 2X6 + 3X5 + 3X2 → 2FeOH3↓ + 3CO2↑ + 6KCl Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là A. KHCO3, K2CO3, FeCl3. B. KOH, K2CO3, Fe2SO43. C. KOH, K2CO3, FeCl3. D. NaOH, Na2CO3, FeCl3. Câu 20. Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là A. đồng II oxit và mangan oxit. B. đồng II oxit và magie oxit. C. đồng II oxit và than hoạt tính. D. than hoạt tính. Câu 21. Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau NaOH, BaOH2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là A. Quỳ tím và dung dịch HCl B. Phenolphtalein và dung dịch BaCl2 C. Quỳ tím và dung dịch K2CO3 D. Quỳ tím và dung dịch NaCl Câu 22. Cho các khí C4H6, CH4, CO2. Dùng hóa chất nào để nhận biết các khí trên? A. Dung dịch AgNO3 và dung dịch KMnO4. B. Dung dịch Br2 và dung dịch KMnO4. C. Dung dịch CaOH2 vàquỳ tím ẩm. D. Dung dịch Br2 và dung dịch CaOH2. – VnDoc đã gửi tới bạn phương trình hóa học CO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O được VnDoc biên soạn là phản ứng hóa học, đối với phản ứng khi sục khí cacbon đioxit vào dung dịch nước vôi trong, sau phản ứng thu được kết tủa trắng. Hello vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu bổ ích nhé. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm mục Trắc nghiệm Hóa học 11… Chúc các bạn học tập tốt. Tham khảo thêm một số câu hỏi Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2 Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch >> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan CO2 là oxit gì? Tính chất hóa học của CO2 Chuyên đề CO2 tác dụng với dung dịch kiềm CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O CO2 + H2O → H2CO3 CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O CO2 + NaOH → NaHCO3 CO2 + KOH → K2CO3 + H2O CO2 + BaOH2 → BaCO3 + H2O

co2 dư vào ca oh 2